image banner
Tin tức mới nhất
Đăng nhập
Thống kê truy cập
  • Đang online: 1
  • Hôm nay: 1
  • Trong tuần: 1
  • Tất cả: 1
Câu hỏi và bài tập môn Văn học 6

                 HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

 

                                                      MÔN NGỮ VĂN 6 

 

TUẦN 1: ( Sau tái giảng kì 1)

 Bài 17 : Bài học đường đời đầu tiên

1.     Mức độ nhận biết

Câu 1.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên’’ là của tác giả nào ?

A.Tạ Duy Anh                  C. Đoàn Giỏi

B.Tô Hoài                         D.Tố Hữu

                                                                               Đáp án B

Câu 2. Văn bản được trích từ chương mấy của truyện ngắn “ Dế Mèn phiêu lưu kí” ?

       A. Chương I                       C. Chương II

       B. Chương III                    D. Chương IV

                                                                                     Đáp án A             

   Câu 3: Hai nhân vật chính trong truyện là ai ?

A.   Dế Mèn, Dế Choắt        C. Dế Choắt, chị Cốc

B.   Chị Cốc, Dế Mèn          D. Cào Cào, Dế Mèn

                                                                              Đáp án A

Câu 4: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?

A.   Thứ nhất                        C. Thứ ba

B.   Thứ hai                          D. Thứ tư              

                                                                                     Đáp án A             

                                                                             

Câu 5: Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn ra sao ?

            A.Buồn thương, sợ hãi          C. Buồn thương và ăn năn hối hận

            B. Than thở, buồn phiền        D. Nghĩ ngợi , cảm động

 .                                                                                     Đáp án C       

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc điểm, yêu cầu của văn miêu tả

Nội dung

Đúng

Sai

1. Văn miêu tả là loại văn nhằm tái hiện đối tượng (con người, cảnh vật) làm cho cảnh vật, con người như đang hiện ra trước mắt người đọc, người nghe

 

 

2. Văn miêu tả là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa

 

 

3.Văn miêu tả yêu cầu người viết  phải biết sắp xếp sự việc theo một trình tự có ý nghĩa.

 

 

4.Văn miêu tả yêu cầu người viết phải quan sát để tìm ra được hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nhất cho sự vật, con người được miêu tả

 

 

 

Đáp án:  1-Đ, 2-S, 3-S, 4-Đ

 Câu 7 : Hãy chọn tính từ thích hợp : lêu nghêu, gầy gò, ốm yếu , ngắn củn, bè bè, mẫm bóng  để điền vào chỗ trống sao cho đúng với đoạn văn miêu tả hình dáng của Dế Choắt ?

  Cái chàng Dế Choắt, người……(1) và dài…….(2) như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ …….(3) đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng ……..(4) nặng nề , trông đến xấu.

 

Đáp án

1-Gầy gò

2-Lêu nghêu

3-Ngắn củn             4- Bè bè

 

Câu 8 :  Nối ghép các chi tiết miêu tả  ở cột B sao cho tương ứng với hình dáng của Dế Mèn ở cột A

             

A

Nối A-B

   B

     

 

1. Hình dáng của Dế Mèn     

 

a. Đầu thì to nổi từng tảng, rất bướng.

b. Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện.

c. Đôi càng bè bè,  nặng nề, trông đến xấu.

d. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.

e. Đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân nhọn hoắt

g.Cánh ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn.

h.sợi dâu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng

 

 Đáp án: 1.a,d,e,h

 

2. Mức độ thông hiểu

   Câu 1: Qua đoạn trích, nhận định đúng nhất về tính cách Dế Mèn là gì ?

     A. Tự tin, dũng cảm                         C. Tự phụ, kiêu căng

     B. Khiêm tốn, tốt bụng                     D. Tự ti, yếu đuối

 

                                                                                            Đáp án C

  Câu 2: Chi tiết đúng nhất thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn là gì ?

A.   Đôi càng mẫm bóng với những chiếc vuốt nhọn hoắt

B.   Hai cái răng đen n hánh cứ nhai ngoàm ngoạp

C.   Cái đầu to nổi từng tảng rất bướng

D.   Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ

                                                                                         

                                                                                               Đáp án A

                                              

Câu 3: Câu văn dưới đây có mấy phó từ ?

 Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.

A.   Hai phó từ                        C. Ba phó từ                       

B.   Một phó từ                       D.Bốn phó từ                

                                                                                                   Đáp án A

Câu 4: Chi tiết thể hiện sự khinh thường bạn của Dế Mèn là gì ?

  A. Gọi bạn là Dế Choắt

  B. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà mình

  C. Nằm im khi thấy Dế Choắt bị chị Cốc mổ

  D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc.                                                                                                                                      

                                                                                                                                                                           Đáp án  A

Câu 5: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A.   Mùa hè sắp đến gần.

B.   Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C.   Da chị ấy mịn như nhung.

D.   Chân anh ta dài lêu nghêu.

Đáp án A

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc sắc nghệ thuật mà nhà văn Tô Hoài đã sử dụng trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên

Nội dung

Đúng

Sai

1. Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên, giàu chất gợi hình gợi cảm

 

 

2. Nghệ thuật ẩn dụ đã miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật đặc sắc, sinh động.

 

 

3. Ngôi kể thứ ba khiến lời kể trở nên tự nhiên, chân thực.

 

 

4. Khả năng quan sát tinh tế ngôn ngữ trong sáng gần với cuộc sống

 

 

 

Đáp án : 1-Đ, 2- S, 3-S, 4- Đ

Câu 7 :  Điền các từ , cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về phó từ ?

Phó từ là những từ đi kèm ……………….., (1) có tác dung bổ sung …………(2) cho động từ, tính từ 

Phó từ có thể đứng……….(3) động từ, tính từ

Đáp án

1-     động từ, tính từ

2-      ý nghĩa

3-     đứng trước hoặc đứng sau

 

 

 

 

Câu 8: Nối các phó từ ( cột phải) phù hợp với ý nghĩa, chức năng( cột trái)

(a) Chỉ quan hệ thời gian

 

(1) cũng , vẫn, chứ, …

(b) Chỉ mức độ

(2) không, chưa, chẳng, …

 © Chỉ sự tiếp diễn tương tự

(3) đã , đang , sẽ, …

(d) Chỉ sự phủ định

(4) rất, khá, hơi, lắm, …

(e) chỉ sự cầu khiến

(5) cần, phải, nên, …

(g) Chỉ khả năng

(6) rồi( làm rồi) sáng ( sáng ra), lên, xuống, đi,…

(h) chỉ kết quả và hướng

(7) hãy , đừng , chớ,…

 

Đáp án:

(a-3 ; b-4 ; c- 1 ; d- 2 ; e- 7 ; g-6 ; h-5)

 

3, Mức độ vận dụng

Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 10- 15 dòng miêu tả nơi Dế Mèn và Dế Choắt sinh sống theo tưởng tượng của em ?

 Đáp án :

·        Về hình thức: đảm bảo bố cục có câu mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác…

·        * Về nội dung : - Giới thiệu về nơi sống của Dế Mèn, Dế Choắt ở đâu ?

-         Miêu tả không gian, cảnh sắc, cấu tạo bên ngoài và bên trong  hang  ra sao ?

-         Nêu ấn tượng của em về nơi sống đó

 

Câu 2 : Qua câu chuyện của Dế Mèn em hãy rút ra ba bài học ứng xử cho bản thân ? ( diễn tả bằng 3 dòng) 

Đáp án:

-         Không bồng bột xốc nổi trong ứng xử giao tiếp, suy nghĩ kĩ trước khi hành động.

-         Biết yêu thương giúp đỡ người khác và sống có trách nhiệm với những việc mình làm.

-         Không kiêu căng, tự phụ coi thường người khác, luôn khiêm tốn lắng nghe và chia sẻ với những người xung quanh.

4, Mức độ vận dụng cao

 Câu 1: Tả một dòng suối ở địa phương em.

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB)  trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic,...

* Về nội dung :

 * Mở bài: Giới thiệu về dòng suối.

* Thân bài:

- Tả được dòng suối ở địa phương.

+ Về mùa khô: nước, cảnh quan,…

+ Về mùa lũ: nước, cảnh quan,…

- Dòng suối với cuộc sống người dân ( tắm, lấy nước,…)

* Kết bài: Suy nghĩ về dòng suối

Câu 2: Tả một người thân mà em yêu quý  nhất .

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB) trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic, …

* Về nội dung :

 * Mở bài:  Giíi thiÖu chung vÒ ng­êi th©n.

 * Thân bài:

- T¶ chi tiÕt vÒ ng­êi th©n ( trang phôc, tãc, n­íc da, khu«n mÆt,…)

- TÝnh c¸ch, cö chØ, viÖc lµm,...

- T×nh c¶m cña ng­êi ®ã víi em.

 * Kết bài: C¶m nghÜ cña em vÒ ng­êi th©n.

 

 

 

 

 

 

 

                  HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

 

                                                      MÔN NGỮ VĂN 6 

 

TUẦN 1: ( Sau tái giảng kì 1)

 Bài 17 : Bài học đường đời đầu tiên

1.     Mức độ nhận biết

Câu 1.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên’’ là của tác giả nào ?

A.Tạ Duy Anh                  C. Đoàn Giỏi

B.Tô Hoài                         D.Tố Hữu

                                                                               Đáp án B

Câu 2. Văn bản được trích từ chương mấy của truyện ngắn “ Dế Mèn phiêu lưu kí” ?

       A. Chương I                       C. Chương II

       B. Chương III                    D. Chương IV

                                                                                     Đáp án A             

   Câu 3: Hai nhân vật chính trong truyện là ai ?

A.   Dế Mèn, Dế Choắt        C. Dế Choắt, chị Cốc

B.   Chị Cốc, Dế Mèn          D. Cào Cào, Dế Mèn

                                                                              Đáp án A

Câu 4: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?

A.   Thứ nhất                        C. Thứ ba

B.   Thứ hai                          D. Thứ tư              

                                                                                     Đáp án A             

                                                                             

Câu 5: Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn ra sao ?

            A.Buồn thương, sợ hãi          C. Buồn thương và ăn năn hối hận

            B. Than thở, buồn phiền        D. Nghĩ ngợi , cảm động

 .                                                                                     Đáp án C       

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc điểm, yêu cầu của văn miêu tả

Nội dung

Đúng

Sai

1. Văn miêu tả là loại văn nhằm tái hiện đối tượng (con người, cảnh vật) làm cho cảnh vật, con người như đang hiện ra trước mắt người đọc, người nghe

 

 

2. Văn miêu tả là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa

 

 

3.Văn miêu tả yêu cầu người viết  phải biết sắp xếp sự việc theo một trình tự có ý nghĩa.

 

 

4.Văn miêu tả yêu cầu người viết phải quan sát để tìm ra được hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nhất cho sự vật, con người được miêu tả

 

 

 

Đáp án:  1-Đ, 2-S, 3-S, 4-Đ

 Câu 7 : Hãy chọn tính từ thích hợp : lêu nghêu, gầy gò, ốm yếu , ngắn củn, bè bè, mẫm bóng  để điền vào chỗ trống sao cho đúng với đoạn văn miêu tả hình dáng của Dế Choắt ?

  Cái chàng Dế Choắt, người……(1) và dài…….(2) như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ …….(3) đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng ……..(4) nặng nề , trông đến xấu.

 

Đáp án

1-Gầy gò

2-Lêu nghêu

3-Ngắn củn             4- Bè bè

 

Câu 8 :  Nối ghép các chi tiết miêu tả  ở cột B sao cho tương ứng với hình dáng của Dế Mèn ở cột A

             

A

Nối A-B

   B

     

 

1. Hình dáng của Dế Mèn     

 

a. Đầu thì to nổi từng tảng, rất bướng.

b. Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện.

c. Đôi càng bè bè,  nặng nề, trông đến xấu.

d. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.

e. Đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân nhọn hoắt

g.Cánh ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn.

h.sợi dâu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng

 

 Đáp án: 1.a,d,e,h

 

2. Mức độ thông hiểu

   Câu 1: Qua đoạn trích, nhận định đúng nhất về tính cách Dế Mèn là gì ?

     A. Tự tin, dũng cảm                         C. Tự phụ, kiêu căng

     B. Khiêm tốn, tốt bụng                     D. Tự ti, yếu đuối

 

                                                                                            Đáp án C

  Câu 2: Chi tiết đúng nhất thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn là gì ?

A.   Đôi càng mẫm bóng với những chiếc vuốt nhọn hoắt

B.   Hai cái răng đen n hánh cứ nhai ngoàm ngoạp

C.   Cái đầu to nổi từng tảng rất bướng

D.   Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ

                                                                                         

                                                                                               Đáp án A

                                              

Câu 3: Câu văn dưới đây có mấy phó từ ?

 Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.

A.   Hai phó từ                        C. Ba phó từ                       

B.   Một phó từ                       D.Bốn phó từ                

                                                                                                   Đáp án A

Câu 4: Chi tiết thể hiện sự khinh thường bạn của Dế Mèn là gì ?

  A. Gọi bạn là Dế Choắt

  B. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà mình

  C. Nằm im khi thấy Dế Choắt bị chị Cốc mổ

  D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc.                                                                                                                                      

                                                                                                                                                                           Đáp án  A

Câu 5: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A.   Mùa hè sắp đến gần.

B.   Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C.   Da chị ấy mịn như nhung.

D.   Chân anh ta dài lêu nghêu.

Đáp án A

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc sắc nghệ thuật mà nhà văn Tô Hoài đã sử dụng trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên

Nội dung

Đúng

Sai

1. Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên, giàu chất gợi hình gợi cảm

 

 

2. Nghệ thuật ẩn dụ đã miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật đặc sắc, sinh động.

 

 

3. Ngôi kể thứ ba khiến lời kể trở nên tự nhiên, chân thực.

 

 

4. Khả năng quan sát tinh tế ngôn ngữ trong sáng gần với cuộc sống

 

 

 

Đáp án : 1-Đ, 2- S, 3-S, 4- Đ

Câu 7 :  Điền các từ , cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về phó từ ?

Phó từ là những từ đi kèm ……………….., (1) có tác dung bổ sung …………(2) cho động từ, tính từ 

Phó từ có thể đứng……….(3) động từ, tính từ

Đáp án

1-     động từ, tính từ

2-      ý nghĩa

3-     đứng trước hoặc đứng sau

 

 

 

 

Câu 8: Nối các phó từ ( cột phải) phù hợp với ý nghĩa, chức năng( cột trái)

(a) Chỉ quan hệ thời gian

 

(1) cũng , vẫn, chứ, …

(b) Chỉ mức độ

(2) không, chưa, chẳng, …

 © Chỉ sự tiếp diễn tương tự

(3) đã , đang , sẽ, …

(d) Chỉ sự phủ định

(4) rất, khá, hơi, lắm, …

(e) chỉ sự cầu khiến

(5) cần, phải, nên, …

(g) Chỉ khả năng

(6) rồi( làm rồi) sáng ( sáng ra), lên, xuống, đi,…

(h) chỉ kết quả và hướng

(7) hãy , đừng , chớ,…

 

Đáp án:

(a-3 ; b-4 ; c- 1 ; d- 2 ; e- 7 ; g-6 ; h-5)

 

3, Mức độ vận dụng

Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 10- 15 dòng miêu tả nơi Dế Mèn và Dế Choắt sinh sống theo tưởng tượng của em ?

 Đáp án :

·        Về hình thức: đảm bảo bố cục có câu mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác…

·        * Về nội dung : - Giới thiệu về nơi sống của Dế Mèn, Dế Choắt ở đâu ?

-         Miêu tả không gian, cảnh sắc, cấu tạo bên ngoài và bên trong  hang  ra sao ?

-         Nêu ấn tượng của em về nơi sống đó

 

Câu 2 : Qua câu chuyện của Dế Mèn em hãy rút ra ba bài học ứng xử cho bản thân ? ( diễn tả bằng 3 dòng) 

Đáp án:

-         Không bồng bột xốc nổi trong ứng xử giao tiếp, suy nghĩ kĩ trước khi hành động.

-         Biết yêu thương giúp đỡ người khác và sống có trách nhiệm với những việc mình làm.

-         Không kiêu căng, tự phụ coi thường người khác, luôn khiêm tốn lắng nghe và chia sẻ với những người xung quanh.

4, Mức độ vận dụng cao

 Câu 1: Tả một dòng suối ở địa phương em.

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB)  trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic,...

* Về nội dung :

 * Mở bài: Giới thiệu về dòng suối.

* Thân bài:

- Tả được dòng suối ở địa phương.

+ Về mùa khô: nước, cảnh quan,…

+ Về mùa lũ: nước, cảnh quan,…

- Dòng suối với cuộc sống người dân ( tắm, lấy nước,…)

* Kết bài: Suy nghĩ về dòng suối

Câu 2: Tả một người thân mà em yêu quý  nhất .

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB) trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic, …

* Về nội dung :

 * Mở bài:  Giíi thiÖu chung vÒ ng­êi th©n.

 * Thân bài:

- T¶ chi tiÕt vÒ ng­êi th©n ( trang phôc, tãc, n­íc da, khu«n mÆt,…)

- TÝnh c¸ch, cö chØ, viÖc lµm,...

- T×nh c¶m cña ng­êi ®ã víi em.

 * Kết bài: C¶m nghÜ cña em vÒ ng­êi th©n.

 

 

 

 

 

 

 

                  HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HỖ TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN

 

                                                      MÔN NGỮ VĂN 6 

 

TUẦN 1: ( Sau tái giảng kì 1)

 Bài 17 : Bài học đường đời đầu tiên

1.     Mức độ nhận biết

Câu 1.Văn bản “ Bài học đường đời đầu tiên’’ là của tác giả nào ?

A.Tạ Duy Anh                  C. Đoàn Giỏi

B.Tô Hoài                         D.Tố Hữu

                                                                               Đáp án B

Câu 2. Văn bản được trích từ chương mấy của truyện ngắn “ Dế Mèn phiêu lưu kí” ?

       A. Chương I                       C. Chương II

       B. Chương III                    D. Chương IV

                                                                                     Đáp án A             

   Câu 3: Hai nhân vật chính trong truyện là ai ?

A.   Dế Mèn, Dế Choắt        C. Dế Choắt, chị Cốc

B.   Chị Cốc, Dế Mèn          D. Cào Cào, Dế Mèn

                                                                              Đáp án A

Câu 4: Truyện được kể theo ngôi thứ mấy ?

A.   Thứ nhất                        C. Thứ ba

B.   Thứ hai                          D. Thứ tư              

                                                                                     Đáp án A             

                                                                             

Câu 5: Trước cái chết của Dế Choắt, thái độ của Dế Mèn ra sao ?

            A.Buồn thương, sợ hãi          C. Buồn thương và ăn năn hối hận

            B. Than thở, buồn phiền        D. Nghĩ ngợi , cảm động

 .                                                                                     Đáp án C       

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc điểm, yêu cầu của văn miêu tả

Nội dung

Đúng

Sai

1. Văn miêu tả là loại văn nhằm tái hiện đối tượng (con người, cảnh vật) làm cho cảnh vật, con người như đang hiện ra trước mắt người đọc, người nghe

 

 

2. Văn miêu tả là phương thức trình bày một chuỗi các sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc thể hiện một ý nghĩa

 

 

3.Văn miêu tả yêu cầu người viết  phải biết sắp xếp sự việc theo một trình tự có ý nghĩa.

 

 

4.Văn miêu tả yêu cầu người viết phải quan sát để tìm ra được hình ảnh cụ thể, tiêu biểu nhất cho sự vật, con người được miêu tả

 

 

 

Đáp án:  1-Đ, 2-S, 3-S, 4-Đ

 Câu 7 : Hãy chọn tính từ thích hợp : lêu nghêu, gầy gò, ốm yếu , ngắn củn, bè bè, mẫm bóng  để điền vào chỗ trống sao cho đúng với đoạn văn miêu tả hình dáng của Dế Choắt ?

  Cái chàng Dế Choắt, người……(1) và dài…….(2) như một gã nghiện thuốc phiện. Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ …….(3) đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Đôi càng ……..(4) nặng nề , trông đến xấu.

 

Đáp án

1-Gầy gò

2-Lêu nghêu

3-Ngắn củn             4- Bè bè

 

Câu 8 :  Nối ghép các chi tiết miêu tả  ở cột B sao cho tương ứng với hình dáng của Dế Mèn ở cột A

             

A

Nối A-B

   B

     

 

1. Hình dáng của Dế Mèn     

 

a. Đầu thì to nổi từng tảng, rất bướng.

b. Người gầy gò và dài lêu nghêu như gã nghiện.

c. Đôi càng bè bè,  nặng nề, trông đến xấu.

d. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp.

e. Đôi càng mẫm bóng, vuốt ở chân nhọn hoắt

g.Cánh ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn.

h.sợi dâu dài và uốn cong một vẻ rất đỗi hùng dũng

 

 Đáp án: 1.a,d,e,h

 

2. Mức độ thông hiểu

   Câu 1: Qua đoạn trích, nhận định đúng nhất về tính cách Dế Mèn là gì ?

     A. Tự tin, dũng cảm                         C. Tự phụ, kiêu căng

     B. Khiêm tốn, tốt bụng                     D. Tự ti, yếu đuối

 

                                                                                            Đáp án C

  Câu 2: Chi tiết đúng nhất thể hiện được vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn là gì ?

A.   Đôi càng mẫm bóng với những chiếc vuốt nhọn hoắt

B.   Hai cái răng đen n hánh cứ nhai ngoàm ngoạp

C.   Cái đầu to nổi từng tảng rất bướng

D.   Nằm khểnh bắt chân chữ ngũ

                                                                                         

                                                                                               Đáp án A

                                              

Câu 3: Câu văn dưới đây có mấy phó từ ?

 Đã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn củn đến giữa lưng, hở cả mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.

A.   Hai phó từ                        C. Ba phó từ                       

B.   Một phó từ                       D.Bốn phó từ                

                                                                                                   Đáp án A

Câu 4: Chi tiết thể hiện sự khinh thường bạn của Dế Mèn là gì ?

  A. Gọi bạn là Dế Choắt

  B. Không cho Dế Choắt đào hang thông sang nhà mình

  C. Nằm im khi thấy Dế Choắt bị chị Cốc mổ

  D. Rủ Dế Choắt trêu đùa chị Cốc.                                                                                                                                      

                                                                                                                                                                           Đáp án  A

Câu 5: Câu nào dưới đây có sử dụng phó từ?

A.   Mùa hè sắp đến gần.

B.   Mặt em bé tròn như trăng rằm.

C.   Da chị ấy mịn như nhung.

D.   Chân anh ta dài lêu nghêu.

Đáp án A

Câu 6:  Điền Đ hoặc S vào trước mỗi nhận định về đặc sắc nghệ thuật mà nhà văn Tô Hoài đã sử dụng trong văn bản Bài học đường đời đầu tiên

Nội dung

Đúng

Sai

1. Hệ thống ngôn ngữ tự nhiên, giàu chất gợi hình gợi cảm

 

 

2. Nghệ thuật ẩn dụ đã miêu tả ngoại hình, tính cách nhân vật đặc sắc, sinh động.

 

 

3. Ngôi kể thứ ba khiến lời kể trở nên tự nhiên, chân thực.

 

 

4. Khả năng quan sát tinh tế ngôn ngữ trong sáng gần với cuộc sống

 

 

 

Đáp án : 1-Đ, 2- S, 3-S, 4- Đ

Câu 7 :  Điền các từ , cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành định nghĩa về phó từ ?

Phó từ là những từ đi kèm ……………….., (1) có tác dung bổ sung …………(2) cho động từ, tính từ 

Phó từ có thể đứng……….(3) động từ, tính từ

Đáp án

1-     động từ, tính từ

2-      ý nghĩa

3-     đứng trước hoặc đứng sau

 

 

 

 

Câu 8: Nối các phó từ ( cột phải) phù hợp với ý nghĩa, chức năng( cột trái)

(a) Chỉ quan hệ thời gian

 

(1) cũng , vẫn, chứ, …

(b) Chỉ mức độ

(2) không, chưa, chẳng, …

 © Chỉ sự tiếp diễn tương tự

(3) đã , đang , sẽ, …

(d) Chỉ sự phủ định

(4) rất, khá, hơi, lắm, …

(e) chỉ sự cầu khiến

(5) cần, phải, nên, …

(g) Chỉ khả năng

(6) rồi( làm rồi) sáng ( sáng ra), lên, xuống, đi,…

(h) chỉ kết quả và hướng

(7) hãy , đừng , chớ,…

 

Đáp án:

(a-3 ; b-4 ; c- 1 ; d- 2 ; e- 7 ; g-6 ; h-5)

 

3, Mức độ vận dụng

Câu 1: Viết đoạn văn khoảng 10- 15 dòng miêu tả nơi Dế Mèn và Dế Choắt sinh sống theo tưởng tượng của em ?

 Đáp án :

·        Về hình thức: đảm bảo bố cục có câu mở đoạn, phát triển đoạn và kết đoạn, trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác…

·        * Về nội dung : - Giới thiệu về nơi sống của Dế Mèn, Dế Choắt ở đâu ?

-         Miêu tả không gian, cảnh sắc, cấu tạo bên ngoài và bên trong  hang  ra sao ?

-         Nêu ấn tượng của em về nơi sống đó

 

Câu 2 : Qua câu chuyện của Dế Mèn em hãy rút ra ba bài học ứng xử cho bản thân ? ( diễn tả bằng 3 dòng) 

Đáp án:

-         Không bồng bột xốc nổi trong ứng xử giao tiếp, suy nghĩ kĩ trước khi hành động.

-         Biết yêu thương giúp đỡ người khác và sống có trách nhiệm với những việc mình làm.

-         Không kiêu căng, tự phụ coi thường người khác, luôn khiêm tốn lắng nghe và chia sẻ với những người xung quanh.

4, Mức độ vận dụng cao

 Câu 1: Tả một dòng suối ở địa phương em.

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB)  trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic,...

* Về nội dung :

 * Mở bài: Giới thiệu về dòng suối.

* Thân bài:

- Tả được dòng suối ở địa phương.

+ Về mùa khô: nước, cảnh quan,…

+ Về mùa lũ: nước, cảnh quan,…

- Dòng suối với cuộc sống người dân ( tắm, lấy nước,…)

* Kết bài: Suy nghĩ về dòng suối

Câu 2: Tả một người thân mà em yêu quý  nhất .

 Đáp án :

*Về hình thức: đảm bảo bố cục 3 phần (MB, TB, KB) trình bày sạch sẽ, không sai chính tả, đúng cấu trúc ngữ pháp của câu, dùng từ chuẩn xác, liên kết lô gic, …

* Về nội dung :

 * Mở bài:  Giíi thiÖu chung vÒ ng­êi th©n.

 * Thân bài:

- T¶ chi tiÕt vÒ ng­êi th©n ( trang phôc, tãc, n­íc da, khu«n mÆt,…)

- TÝnh c¸ch, cö chØ, viÖc lµm,...

- T×nh c¶m cña ng­êi ®ã víi em.

 * Kết bài: C¶m nghÜ cña em vÒ ng­êi th©n.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Họ tên no image
no image
Tiêu đề no image
Nội dung no image
Mã kiểm tra no image
image banner