BÀI TẬP HỖ TRỢ HỌC TRỰC TUYẾN
MÔN: Khoa học tự nhiên 7
A. VẬT LÍ
Phần I.
Trắc nghiệm:
Câu 1. Khi gõ dùi vào mặt trống ta nghe thấy âm thanh, kết luận nào sau đây là
đúng ?
A.
Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm
phát ra càng cao.
B.
Gõ càng mạnh vào mặt trống, âm
phát ra càng to.
C.
Gõ liên tục vào mặt trống, âm phát
ra càng to.
D.
Gõ càng nhẹ vào mặt trống, âm phát
ra càng cao.
Câu 2. Câu khẳng định nào sau đây là đúng ?
A.
Biên độ dao động là độ lệch nhỏ
nhất của vật khi dao động
B.
Biên độ dao động của nguồn âm càng
lớn thì âm thanh phát ra càng cao
C.
Biên độ dao động của nguồn âm càng
lớn thì âm thanh phát ra càng to
D.
Cả A và C
Câu 3. Cho các cụm từ: cao, thấp, lớn, nhỏ. Hãy lựa chọn để điền
vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Âm phát ra càng nhỏ khi biên độ dao động của nguồn âm càng ........
Câu 4. Ghép các ý
ở cột A với các ý ở cột B để có câu đúng:
A
|
B
|
Ghép
đôi
|
1. Biên độ dao động của nguồn âm càng
lớn, thì
2. Độ to của âm được đo bằng
3. Độ lệch lớn nhất so với vị trí cân
bằng gọi là
4. Biên độ dao động của dây đàn càng
lớn thì tiếng đàn
|
a) đơn vị đềxiben (dB)
b) âm phát ra càng to
c) càng to
d) biên độ dao động
e) càng nhỏ
|
1 - ......
2 - ......
3 - ......
4 - ......
|
Câu 5. Em hãy đọc
các câu sau đây và viết chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai:
Câu
|
Đ hoặc S
|
Biên độ dao động càng nhỏ, vật dao động
càng nhanh
|
|
Nguồn âm dao động với tần số càng lớn,
âm phát ra càng bổng
|
|
Biên độ dao động của dây đàn càng lớn,
âm phát ra càng to
|
|
Dao động càng chậm, tần số dao động
càng lớn
|
|
Câu 6. Dùng tay gảy đàn, ta nghe được âm thanh phát ra. Độ cao, thấp của âm
phụ thuộc vào yếu tố nào ?
A.
Độ căng của dây
B.
Độ to, nhỏ của dây
C.
Độ mạnh, nhẹ của tay gảy
D.
Cả A, B đúng
Phần II. Tự luận:
Câu 1. Sáo trúc có cấu tạo là một ống trúc, trên đó có khoét các lỗ tròn nhỏ.
Thổi vào một lỗ trên sáo, để không khi đi ra ở một lỗ khác thì có âm thanh, mỗi
lỗ khác nhau thì cho âm thanh khác nhau, hãy giải thích hiện tượng trên.
Câu 2. Vì sao khi gõ tay vào bàn, ta nghe được âm thanh phát ra ?
Câu 3*. Đàn bầu hay còn gọi là đàn độc huyền chỉ có một dây. Làm thế
nào mà người nghệ sĩ khi chơi đàn vẫn tạo ra
các âm thanh trầm, bổng khác nhau?
Em hãy
giải thích tại sao ?
Câu 4*. Trong thế giới côn trùng, chúng
thường phát ra một thứ âm thanh để trao đổi tín hiệu với nhau, tại sao chúng ta
không nghe thấy các âm thanh đó bằng tai thường mà phải dùng một dụng cụ khuếch
đại âm thanh mới nghe thấy được ?
B.
SINH HỌC
1. Giới thiệu chung cơ thể người, tiêu hóa và vệ sinh
tiêu hóa.
1.1. Nhận biết
Bài 1: Hệ tuần hoàn thực hiện chức năng nào sau đây?
A.
Hút máu về và đẩy máu đi khắp cơ
thể
B.
Điều khiển mọi hoạt động của cơ
thể
C.
Biến đổi thức ăn thành chất dinh
dưỡng và thải chất cặn bã ra ngoài
D.
Trao đổi khí oxi và cacbonic.
Bài 2: Thận là cơ quan nào trong các hệ cơ quan sau đây:
A. Hệ tuần hoàn
B. hệ hô hấp
C. Hệ bài tiết D. Hệ thần kinh
Bài
3: Hệ cơ quan nào dưới đây có
vai trò điều khiển và điều hòa hoạt động của các hệ cơ quan khác trong cơ thể ?
1. Hệ hô hấp 2. Hệ sinh
dục
3. Hệ nội tiết 4. Hệ tiêu
hóa
5. Hệ thần kinh 6. Hệ vận động
A. 1, 2, 3 B.
3, 5
C. 1, 3, 5, 6 D. 2,
4, 6
Bài 4: Thực chất của hoạt động tiêu hóa là gì?
A. Là biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng và loại bỏ chất thải ra
ngoài.
B. Là quá trình chuyển thức ăn từ miệng xuống dạ dày
C. Là quá trình nghiền nhỏ thức ăn giúp thức ăn thấmđều nước bọt
D. Là quá trình tiết dịch tiêu hóa đổ vào tá tràng của ruột non.
1.2. Thông hiểu
Bài 1: Tại
sao ruột non là trung tâm của quá trình tiêu
hóa:
A. Thức ăn được biến
đổi chủ yếu về mặt hóa học.
B. Là cơ quan chủ yếu
hấp thụ nước để tạo phân.
C. Là nơi diễn ra hoạt
động tiêu hóa một cách triệt để nhất.
D. Là nơi diễn ra hoạt
động của enzim amilaza.
Bài 2: Vì sao khi nhai cơm lâu trong miệng thấy có vị ngọt?
A. Vì Enzim amilaza trong nước bọt giúp biến đổi một phần tinh bột
thành đường mantozo.
B. Vì Enzim pepsin trong dịch vị giúp biến đổi protein thành peptit.
C. Vì các enzim tiêu hóa thực hiện tiêu hóa hóa học.
D. Vì thức ăn được cắn xé, nghiền nhỏ giúp thức ăn thấm đều dịch tiêu
hóa.
Bài 3: Những phân tử chất dinh dưỡng nào được hấp thụ qua ruột non vào máu sau
đó đi tới các tế bào của cơ thể?
A. Tinh bột, đường đôi, đường
đơn. B. Đường đơn, axitamin, axit
béo.
C. Protein, lipit, Glixerin D. Đường đôi, peptit,
tinh bột.
Bài 4:
Với khẩu phần ăn đầy
đủ các chất, sau khi tiêu hóa ở khoang miệng và thực quản thì còn những loại
chất nào trong thức ăn cần được tiêu hóa tiếp
A. Gluxit, lipit, protein B. Tinh bột, lipit.
C. Đường đôi, protein
D. Lipit, protein.
1. 3. Vận dụng thấp
Bài 1:
Một người
bị triệu chứng thiếu axit trong dạ dày thì sự tiêu hóa ở ruột non sẽ như thế
nào?
1. 4. Vận dụng cao
Giải thích
vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein trong lớp niêm
mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy?
ĐÁP ÁN
A. VẬT LÍ
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. B
Câu 2. C
Câu 3. nhỏ.
Câu 4. 1b; 2a; 3d; 4c.
Câu 5.
Câu
|
Đ hoặc S
|
Biên độ dao động càng nhỏ, vật dao động
càng nhanh
|
S
|
Nguồn âm dao động với tần số càng lớn,
âm phát ra càng bổng
|
Đ
|
Biên độ dao động của dây đàn càng lớn,
âm phát ra càng to
|
Đ
|
Dao động càng chậm, tần số dao động
càng lớn
|
S
|
Câu 6. D
Phần
II. Tự luận:
Câu 1. Khi thổi sáo, ta đã tạo ra một cột không khí dao động giữa hai lỗ của
sáo. Các lỗ có vị trí khác nhau, tức là khoảng cách từ lỗ thổi đến các lỗ khác
nhau, do đó cột khí trong ống sáo cũng dao động khác nhau và tạo ra các âm
thanh khác nhau.
Câu 2. Khi gõ tay vào bàn, mặt bàn bị dao động tạo ra âm thanh
Câu 3*.
Trong cấu tạo của đàn bầu có một bộ phận gọi là cần
đàn, người nghệ sĩ khi gảy đàn, muốn tạo ra các âm thanh trầm, bổng khác nhau
thì vừa gảy đàn vừa điều chỉnh độ dài và độ căng của dây đàn bằng chính cần đàn
đó. Như vậy, ở mỗi vị trí khác nhau của cần đàn, dây đàn lại dao động khác nhau
và phát ra âm thanh khác nhau.
Câu 4*.
Các con côn trùng tạo ra âm thanh gọi là hạ âm, nằm
ngoài khả năng nghe thấy của người nên muốn nghe được, ta phải dùng máy khuếch
đại âm thanh nâng tần số vào trong khoảng nghe được của tai người.
B.
SINH HỌC
1.1. Nhận biết
Bài
1: A
Bài
2: C
Bài
3: B
Bài
4: A
1.2.
Thông hiểu
Bài
1: A,C
Bài
2: A
Bài
3: B
Bài
4: A
3. Vận dụng thấp
Bài 1: Môn vị thiếu tín hiệu đóng nên thức ăn sẽ qua môn vị xuống ruột non
liên tục và nhanh hơn, thức ăn sẽ không đủ
thời gian ngấm đều dịch tiêu hóa của ruột non nên hiệu quả tiêu hóa sẽ thấp.
4. Vận
dụng cao
Bài
1: Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng
protein trong lớp
niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị
phân hủy là do các chất nhầy do các TB tiết chất nhầy ở cổ tuyến vị tiết ra và
phủ lên bề mặt niêm mạc, ngăn cách các TB niêm mạc với pepsin.