BÀI TẬP HỖ TRỢ HỌC TRỰC TUYẾN
MÔN: Khoa học tự nhiên 6
A. VẬT LÍ
Phần I.
Trắc nghiệm:
Câu 1. Khi xét chuyển động
hay đứng yên của một vật, ý kiến nào đúng trong bốn ý kiến sau:
A.
Chỉ những vật gắn liền với Trái
Đất mới được chọn làm vật mốc.
B.
Chỉ những vật chuyển động so với
Trái Đất mới được chọn làm vật mốc.
C.
Có thể chọn một vật bất kì làm vật
mốc.
D.
Chỉ những vật ở ngoài Trái Đất mới
được chọn làm vật mốc.
Câu 2. Chuyển động nào là chuyển động cơ học ?
A.
Môtô đang chạy
B.
Quả bóng lăn
C.
Quả bưởi rơi
D.
Sự thay đổi vị trí của vật
theo thời gian so với vị trí của vật khác được chọn làm mốc
Câu 3. Cho các cụm từ: quãng đường, nhanh, chậm,
thời gian. Hãy lựa chọn để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài.......................đi
được trong một đơn vị...................
Câu 4. Em hãy chọn đơn vị vận tốc phù hợp cho các chuyển động sau:
a)
Vận tốc của ốc sên
b)
Vận tốc của tên lửa
c)
Vận tốc của gió
|
1.
km/s
2.
m/h
3.
m/s
|
Câu 5. Ghép các ý
ở cột A với các ý ở cột B để có câu đúng:
A
|
B
|
Ghép đôi
|
1. Ô tô chuyển động khi:
2. Ta có thể chọn vật mốc là:
3. Ta không nên chọn vật mốc là:
4. Cùng một thời gian, vật nào đi được
quãng đường lớn hơn thì:
|
a) người lái vào trong ô tô
b) vị trí của ô tô so với vật mốc thay
đổi theo thời gian
c) con chim đang bay
d) Ngọn núi
e) có vận tốc lớn hơn
f) có vận tốc nhỏ hơn
|
1 - ......
2 - ......
3 - ......
4 - ......
|
Câu 6. Em hãy viết
chữ Đ vào câu đúng, chữ S vào câu sai trong bảng:
Câu
|
Đ hoặc S
|
Độ lớn vận tốc phụ thuộc vào độ lớn của
quãng đường và thời gian đi hết quãng đường đó
|
|
Đơn vị của vận tốc phụ thuộc vào đơn vị
của quãng đường và thời gian
|
|
Số đo vận tốc không phụ thuộc vào việc
chọn đơn vị vận tốc
|
|
Độ lớn của vận tốc không phụ thuộc vào
vật mốc
|
|
Phần
II. Tự luận:
Câu 1. Một đoàn tàu chạy trên đường ray, trên tàu có rất nhiều hàng hoá, dọc
đường đi có nhiều cột điện. Hãy cho biết giữa các vật: đoàn tàu, hàng hoá,
đường ray, cột điện, vật nào chuyển động so với vật nào, đứng yên so với vật
nào?
Câu 2*.
Một người đàn
ông đứng bổ củi trên núi cách một em bé đang chơi
ở dưới chân núi một
đoạn dài 1,7 km. Giả sử ngay khi người đàn ông bổ nhát củi em bé đã nhìn thấy
ngay hình ảnh thì sau bao lâu em bé mới nghe thấy âm thanh tiếng bổ củi phát ra
? Cho biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340 m/s và coi như giữa người
đàn ông và em bé không có chướng ngại vật.
B.
SINH HỌC
Bài 16: Sự sinh sản ở cây
xanh
1. Sự
sinh sản ở cây xanh
1.1:
Nhận biết
Bài 1: Hãy sử dụng từ gợi ý (noãn, sinh dục cái, hữu tính, hạt phấn, quả, thụ
tinh, hợp tử, hạt) để hoàn thành đoạn văn sau:
Thụ
tinh là hiện tượng tế bào sinh dục đực (tinh trùng) có trong ........ kết hợp
với tế bào ................. (trứng) có trong ................ tạo thành một tế
bào mới gọi là ............ Sinh sản có hiện tượng thụ tinh là sinh sản
...................
Sau
khi .............................., hợp tử phát triển thành phôi. Noãn phát
triển thành ................................ chứa phôi. Bầu phát triển thành
.............. chứa hạt.
Bài 2: Cây nào sau đây có hình thức sinh sản bằng
lá?
A.
Cây thuốc bỏng B. Cây gừng C. Cây sắn D. Cây bí
Bài 3: Hình thức giao phấn là gì?
A. Là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu
nhụy
B. Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của
hoa khác
C. Là hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính
hoa đó.
D. Là hình thức sinh sản không có sự kết
hợp của tính đực và cái.
Bài 4: Vai trò của hình thức sinh sản vô tính là
gì?
A. Rút ngắn thời gian sinh trưởng.
B. Kéo dài thời gian tạo ra cây con.
C. Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý
hiếm
D. Kéo dài thời gian sinh trưởng của cây.
Bài 5: Cây nào sau đây được ứng dụng hình thức
giâm cành?
A. Cây sắn
B. Cây ngô C. Cây
lúa D. Cây đậu.
1. 2: Thông hiểu
Bài 1: Cây nào dưới đây sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ ?
A. Chuối B. Mồng tơi C. Xoài D.
Cỏ tranh
Bài 2: Cây khoai lang sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên bằng bộ phận nào của cây ?
A. Lá B. Rễ củ C. Thân củ
D. Thân rễ
Bài 3:
Khi diệt cỏ dại, chúng ta cần lưu ý điều gì ? Vì sao ?
A. Ngắt bỏ hết lá vì cỏ dại thường
sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng lá.
B. Nhổ bỏ tận gốc vì cỏ dại thường
phát tán rất nhanh nhờ quá trình sinh sản sinh dưỡng tự nhiên bằng thân rễ.
C. Cắt sát gốc vì cỏ dại không có
khả năng sinh sản sinh dưỡng tự nhiên và tốc độ tăng trưởng của chúng thì cực
chậm.
D. Ngắt lá và cắt sát gốc vì cây
sẽ không sinh trưởng được.
Bài 4:
Phát biểu nào sau đây là đúng ?
A. Cây khoai tây sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên bằng thân củ
B. Cây chuối sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên bằng rễ củ.
C. Cây khoai lang sinh sản sinh
dưỡng tự nhiên bằng thân rễ.
D. Cây bí đỏ sinh sản sinh dưỡng
tự nhiên bằng lá.
Bài 5: Sự khác biệt hình thức sinh sản vô tính và
hình thức sinh sản hữu tính là gì?
A. Sinh
sản vô tính cơ thể mới được hình thành từ một phần của cơ thể mẹ
B. Sinh
sản vô tính con có đặc điểm giống bố mẹ.
C. Sinh
sản vô tính có các hình giai đoạn phức tạp hơn sinh sản hữu tính
D. Sinh
sản vô tính thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.
1.3. Vận dụng thấp
Bài 1: Sinh sản vô tính hay sinh sản hữu tính
ưu việt hơn? vì sao?
1.4. Vận dụng cao
Bài 2: Giải thích mối quan hệ giữa quá trình thụ phấn và quá trình
thụ tinh ở cây có hoa?
ĐÁP ÁN
A. VẬT LÍ
Phần I. Trắc nghiệm:
Câu 1. C
Câu 2. D
Câu 3. quãng đường, thời gian.
Câu 4. a 2; b1; c 3
Câu 5. 1b; 2d; 3c; 4e
Câu 6.
Câu
|
Đ hoặc S
|
Người lái đò chuyển động so với dòng
nước nhưng đứng yên so với con đò
|
Đ
|
Dòng nước chuyển động so với bờ nhưng
đứng yên so với con đò
|
S
|
Con đò đứng yên so với dòng nước nhưng
chuyển động so với cây trên bờ
|
S
|
Con đò đứng yên so với người lái đò
|
Đ
|
Phần II. Tự luận:
Câu
1. Đoàn tàu đứng yên so với hàng hoá, chuyển động so với đường ray và cột
điện. Hàng hoá đứng yên so với đoàn tàu, chuyển động so với đường ray và cột
điện. Đường ray đứng yên so với cột
điện, chuyển động so với đoàn tàu và hàng hoá. Cột điện đứng yên so với đường
ray, chuyển động so với đoàn tàu và hàng hoá.
Câu
2. Từ công thức tính vận tốc v= s/t,
ta có thể tính thời gian kể từ lúc em bé nhìn thấy hình ảnh cho đến lúc nghe
thấy âm thanh phát ra là:
t = s/v =
1700 (m) / 340 (m/s) = 5 (s)
B. SINH HỌC
1.1. Nhận biết
Bài 1:
1. hạt phấn 2. sinh dục cái
3. noãn 4.
hợp tử
5. hữu tính 6. thụ
tinh
7. hạt 8. quả
Bài
2: A
Bài
3: B
Bài
4: A,C
Bài
5: A
1.2. Thông hiểu
Bài
1: D
Bài
2: B
Bài
3: B
Bài
4: A
Bài
5: A
1.3. Vận dụng thấp
Bài 1: Sinh sản hữu tính ưu việt
hơn vì trong sinh sản hữu tính có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. hợp tử sau khi được thụ tinh sẽ phát
triển thành phôi đời con thích nghi với môi trường sống luôn thay đổi.
1.4.Vận dụng cao
Bài 1:
- Quan hệ giữa thụ phấn và thụ tinh: thụ
tinh chỉ xảy ra sau khi thụ phấn. Để có thể xảy ra quá trình thụ tinh thì hạt
phấn phải được tiếp xúc với đầu nhụy và nảy mầm, giải phóng tinh trùng để kết
hợp với noãn trong quá trình thụ. Nếu không có thụ phấn thì không có thụ tinh.