HỆ THỐNG BÀI TẬP/ CÂU HỎI HỖ
TRỢ DẠY HỌC TRỰC TUYẾN
MÔN KHXH 8
TUẦN 2: ( Sau tái giảng kì 1)
Bài 16 : Cuộc Kháng chiến chống thực dân Pháp
từ năm 1858 đến năm 1884
Bài 20. Khu vực Đông Á
1, Mức độ nhận biết
Câu 1. Người chỉ huy quân dân ta anh
dũng chống trả trước cuộc tấn công của Pháp tại Đà Nẵng là
A. Hoàng Diệu. C. Nguyễn Trung
Trực.
B. Trương Định D. Nguyễn Tri Phương
Đáp án D
Câu 2. Trận Đà Nẵng có kết quả là
A. thực dân Pháp chiếm được Đà Nẵng.
B. thực dân Pháp phải rút quân về nước.
C. Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà phải
chuyển hướng tấn công Gia Định
D. triều đình và Pháp giảng hoà.
Đáp án C
Câu 3. Trong nội dung hiệp ước
Nhâm Tuất, việc triều đình Huế đồng ý mở
ba cửa biển cho Pháp vào tự do buôn bán sẽ tạo điều kiện thuận lợi giúp ta phát
triển nền kinh tế trong nước . Điều đó đúng hay sai ?
A- Đúng
B- Sai
Đáp án B
Câu 4 : Chọn các từ và cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống để hoàn thành nội dung sự kiện sau:
Ngày
21.12.1873 khi quân Pháp đánh ra …..(1) chúng đã bị phục binh của ta chặn đánh.
Tên sỹ quan chỉ huy là…..(2) cùng nhiều sỹ quan khác và binh lính bị giết tại
trận. Chiến thắng Cầu Giấy khiến quân Pháp hoang mang, còn quân ta thì phấn
khởi, càng hăng hái đánh giặc. Giữa lúc đó, triều đình Huế lại kí với thực dân
Pháp hiệp ước…..(4)(15-3-1874)
Đáp án:
1-
Cầu Giấy 4- Giáp Tuất
2-
Gác-ni-ê
3-
Cầu Giấy
Câu 5: Nốp
ghép mốc thời gian ở cột A sao cho đúng với sự kiện ở cột B
A- Thời gian
|
Nối A-B
|
B- Sự kiện
|
1/ Ngày
6-6-1884
|
|
a.Triều đình Huế kí hiệp ước Hác- măng( Quý Mùi)
|
2/ Ngày 15-3-1874
|
|
b.Triều đình Huế kí hiệp ước Patơnốt
|
3/ Ngày 5.6.1862
|
|
c. Hiệp ước Canh Tuất
|
4/ Ngày 25.8.1883
|
|
d. Triều đình Huế kí với Pháp
hiệp ước Nhâm Tuất
|
|
|
e. Triều đình Huế kí hiệp ước Giáp Tuất
|
Đáp án :
1.b
3.d
2.e 4.a
Câu 6. Tìm từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để thể hiện rõ đặc điểm địa hình đất liền Đông Á.
Phần phía tây của đất liền là các
hệ thống...........................và các bồn địa
rộng.
Đáp án: núi, sơn nguyên cao
Câu 7: Địa hình phần hải đảo của
Đông á là?
A. Núi trẻ B. Núi già C. Đồng bằng D. Bồn địa
Đáp án: A
2. Mức độ thông hiểu
Câu 1. Thực dân Pháp dễ dàng chiếm nốt
ba tỉnh miền Tây là vì
A. lực lượng của ta bố phòng mỏng.
B. ta không chuẩn bị vì nghĩ địch không đánh,
C. lãnh tụ các cuộc khởi nghĩa bị bắn, bị giết.
D. thái độ do dự và nhu nhược của triều đình Huế
Đáp án D
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của
nhân dân ta chống Pháp ở Nam Kì thất bại là do
A. sự nhu
nhược của triều đình Huế.
B. thực dân Pháp cấu kết với triều đình đàn áp,
khởi nghĩa chưa có đường lối đấu tranh thống nhất.
C. các cuộc khởi nghĩa nổ ra lẻ tẻ.
D. kẻ thù còn quá mạnh, lực lượng ta còn non
yếu.
Đáp
án B
Câu 3. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862, tính chất cuộc kháng chiến của nhân
dân ta bao hàm những nhiệm vụ nào?
A. Chống thực dân Pháp xâm lược và chống
phong kiến đầu hàng.
B. Chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Chống sự đàn áp của quân lính triều đình.
D. Chống sự nhu nhược, yếu hèn của vua quan nhà
Nguyễn.
Đáp án A
Câu 4 : Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu mở đầu cho cuộc xâm lược Việt Nam là do vị trí chiến lược và địa thế thuận lợi của Đà Nẵng. Ý kiến này
đúng hay sai ?
A- Đúng
B- Sai
Đáp án A
Câu 5. Câu 8: Nguyên nhân nền kinh tế Trung Quốc phát
triển là:
A. Phát huy thế mạnh, thay đồi đường lối, chính sách.
B. Tạo nguồn nhân lực, thuê nhiều nhân công
C. Phát triển cơ sở vật chất kĩ thuật, hạ tầng.
D. Phát triển giao thông, tập trung ngành dịch vụ.
Đáp án: A
3, Mức độ vận dụng
Câu
1: Thông qua việc kí 4 hiệp ước với Pháp. Em có nhận xét gì về thái độ chống quân Pháp xâm lược của triều đình
Huế?
Đáp án
- Triều
đình Huế nhu nhược, thụ động, không kiên quyết phối hợp với nhân dân chống thực
dân Pháp ngay từ đầu. Vì vậy đã bỏ lỡ cơ hội đánh đuổi giặc Pháp.
+ Ngày 17-2-1859, quân Pháp tấn công thành Gia Định. Quân
triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã mặc dù có nhiều binh khí, lương thực.
+ Tháng 7-1860, phần lớn quân Pháp bị điều động sang
Trung Quốc, lực lượng còn lại rất mỏng. Nhưng quân triều đình lại cố thủ ở
trong Đại đồn Chí Hòa.
4, Mức độ vận dụng cao
Bài 1.
Cho
Bảng số liệu
Cơ cấu GDP của Trung Quốc năm 2012
Đơn
vị: %
Ngành
|
Nông nghiệp
|
Công nghiệp
|
Dịch vụ
|
GDP
|
10,1
|
45,3
|
44,6
|
Vẽ
biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP của Trung Quốc năm
2012. Từ biểu đồ có nhận xét gì?
Đáp án:
* Vẽ biểu đồ: Vẽ được biểu đồ tròn
chính xác, đẹp, đầy đủ chú thích , tên biểu đồ
* Nhận xét: Tỉ lệ hoạt động nông nghiệp thấp, công nghiệp và dịch vụ cao ( dẫn chứng cụ thể) => nền kinh tế phát
triển.
Bài 2.
Dựa vào bảng số liệu, tính mật độ
dân số của Đông Á và thế giới.
|
Diện tích(triệu Km2)
|
Dân số (triệu người)
|
Đông Á
|
11.762
|
1.530
|
Thế giới
|
510
|
6,215
|
Đáp án
Đông Á: 128 người/km2
Thế giới: 122 người/km2